Thứ Ba, 18 tháng 6, 2019

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Ngày 29/09/2017 Bộ Xây dựng công bố Thông tư số 10/2017/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy mang số hiệu QCVN 16:2017/BXD. Thông tư 10/2017/TT-BXD thay thế cho thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành quy chuẩn quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng số hiệu QCVN 16:2014/BXD. Do đó kể từ ngày 01/01/2018 các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng sau thì cần phải thực chứng nhận phù hợp theo QCVN 16:2017/BXD. VIETCERT là tổ chức được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện đánh giá và cấp chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2017/BXD.
xi măng poóc lăng

Các sản phẩm Vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy gồm:

I) Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông 
1.Xi măng poóc lăng (PC 30, PC40, PC50)
2. Xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB30, PCB40, PCB50)
3. Xi măng poóc lăng bền sun phát (PC30, PC40, PC50)
4. Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
5 Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
6. Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng (tro axit và bazơ)
7. Thạch cao, phootpho  dùng để sản xuất xi măng (thạch cao thiên nhiên và nhân tạo)

II. Kính xây dựng
1. Kính nổi
2.Kính Phủ phản quang
3.Kính phủ bức xạ thấp
5.Kính gương tráng bạc
4.Kính màu hấp thụ nhiệt

kính phủ phan quang

III. Gạch, đá ốp lát
1.Ép bán khô
2.Đùn dẻo       
3.Đá ốp lát tự nhiên


IV.Cát xây dựng 
1.Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
2.Cát nghiền cho bê tông và vữa

V.Vật liệu xây  
1.Gạch đặc đất sét nung (gạch nung, gạch tuynal)
2.Gạch rỗng đất sét nung
3.Gạch bê tông: ( Gạch ko nung/ Gạch block)
4.Sản phẩm bê tông khí chưng áp (AAC) (Gạch nhẹ)
5.SP bê tông bọt và bê tông khí ko chưng áp(CLC) (Gạch nhẹ)

VI. VLXD khác
1.Tấm sóng amiăng xi măng
2. amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng xi măng
3.Tấm thạch cao
4.Sơn tường dạng nhủ tương
5.Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng  cho hệ thống cấp nước
6.Ống nhựa Polyetylen (PE) (dùng để cấp nước)
7.Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh
8.Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
9.Thanh Profile poly (U-PVC) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi 


 Quy định về chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận (như VIETCERT)

2. Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo:

Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:

– Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

– Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

Quy định công bố hợp quy vật liệu xây dựng
Sau khi doanh nghiệp được chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, doanh nghiệp phải thực hiện công bố hợp quy. Thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng được thực hiện tại Sở Xây dựng sở tại. Quy trình công bố hợp quy vật liệu xây dựng như sau:

Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy. Hồ sơ gồm:

Giấy phép kinh doanh công chứng
Giấy chứng nhận hợp quy và phụ lục công chứng
Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng
Đơn đề nghị công bố hợp quy
Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Sở Xây dựng

Bước 3: Thực hiện nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng

Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp quy: Sau 5 ngày nộp công bố, doanh nghiệp sẽ nhận được bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng.

Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
– Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.

– Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong Bảng 1, Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

  Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
  Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
  Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
  Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
  Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Liên hệ : Ms Phương - 0903502099
               Mail :nguyenphuong.vietcert92@gmail.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét